"Halogenur"
Authors: Hoàng, Thị Minh Thảo
Khoáng vật lớp halogenur là muối của các axit HF, HCl, HBr, HJ với các ion của Na, K, Ca, Mg; hợp chất alumoflorur của Na, K, và REE; sulfohalogenur của Cu, Pb, Ag, Hg, Fe và các kim loại khác. Ngày nay đã xác định được khoảng 100 khoáng vật lớp halogenur, trong đó phổ biến hơn cả và có giá trị thực tế trước hết phải kể đến halit (muối ăn), silvin, carnalit, bischofit; chúng tạo nên những lớp trầm tích dày có giá trị công nghiệp. Halit phục vụ cho công nghiệp thực phẩm. Silvin và carnalit dùng làm phân bón trong nông nghiệp. Bischofit dùng cho xây dựng, nông nghiệp, tách chiết dầu, hóa học và dược phẩm. Fluorit được dùng làm đồ trang sức, để sản xuất cryolit nhân tạo dùng trong điện phân nhôm và thường chứa nguyên tố đất hiếm...
Title:
Halogenur | |
Authors: | Hoàng, Thị Minh Thảo |
Keywords: | Cấu trúc tinh thể và tính chất vật lý của halogenu Phân loại halogenur Nguồn gốc và công dụng của halogenur |
Issue Date: | 2017 |
Publisher: | H. : ĐHQGHN |
Abstract: | Khoáng vật lớp halogenur là muối của các axit HF, HCl, HBr, HJ với các ion của Na, K, Ca, Mg; hợp chất alumoflorur của Na, K, và REE; sulfohalogenur của Cu, Pb, Ag, Hg, Fe và các kim loại khác. Ngày nay đã xác định được khoảng 100 khoáng vật lớp halogenur, trong đó phổ biến hơn cả và có giá trị thực tế trước hết phải kể đến halit (muối ăn), silvin, carnalit, bischofit; chúng tạo nên những lớp trầm tích dày có giá trị công nghiệp. Halit phục vụ cho công nghiệp thực phẩm. Silvin và carnalit dùng làm phân bón trong nông nghiệp. Bischofit dùng cho xây dựng, nông nghiệp, tách chiết dầu, hóa học và dược phẩm. Fluorit được dùng làm đồ trang sức, để sản xuất cryolit nhân tạo dùng trong điện phân nhôm và thường chứa nguyên tố đất hiếm. |
Description: | 3 tr. |
URI: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/18676 |
Appears in Collections: | Thông tin địa chất và tài nguyên địa chất Việt Nam (LIC) |
Nhận xét
Đăng nhận xét